Dịch đuôi số điện thoại đang dùng theo 05 cách tính hiện nay

Dịch đuôi số điện thoại đang là nhu cầu của nhiều người dùng sim bởi Điện thoại di động đã trở thành vật bất ly thân của nhiều người. Vậy, giải mã đuôi số điện thoại cho quý bạn biết điều gì, có những cách dịch đuôi sim số điện thoại nào? Hãy cùng phân tích về các cách dịch nghĩa đuôi số điện thoại để có cái nhìn đúng và ứng dụng những cách dịch đuôi vào thực tiễn chính xác nhất.

I. Dịch đuôi số điện thoại cho quý bạn biết điều gì?

Tùy theo mục đích, cũng như phương pháp dịch nghĩa đuôi số điện thoại mà người dùng có thể biết được những ý nghĩa đằng sau khác nhau. Trong đó, thường chia thành hai mục đích chính:

#Dịch đuôi số điện thoại giúp bạn biết sim tên gọi là gì?

Dựa vào những quy tắc nhất định để xác định xem đuôi số điện thoại đang sử dụng có phải dãy số có hình thức đẹp hay không. Dựa vào đó mà xác định được tên gọi tương ứng với sim điện thoại: tam hoa, tứ quý, ngũ quý hay lục quý. Trong đó trường hợp số lục quý là ít gặp và thường có giá thành cao hơn cả.

Tam hoa: 3 số đuôi điện thoại là dạng số lặp xxx

000, 111, 222, 333, 444, 555, 666, 777, 888, 999

Tứ quý: 4 số đuôi điện thoại lặp liên tiếp dạng xxxx

0000, 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999

Ngũ quý: 5 số đuôi điện thoại lặp liền nhau nhau dạng xxxxx

00000, 11111, 22222, 33333, 44444, 55555, 66666, 77777, 88888, 99999

Lục quý: sim có 6 số cuối là số lặp dạng xxxxxx

000000, 111111, 222222, 333333, 444444, 555555, 666666, 777777, 888888, 999999

 

Đây cũng là dòng sim số đẹp được nhiều người dùng yêu thích và tìm mua.

#Dịch số đuôi điện thoại giúp bạn biết ý nghĩa?

Không chỉ xét về mặt hình thức mà dịch đuôi số điện thoại còn giúp người dùng biết được đuôi số điện thoại có mang ý nghĩa tốt hay không. Điều này giúp người dùng người dùng luận hung - cát số điện thoại, đồng thời xác định được phương diện chịu ảnh hưởng khi sử dụng dãy sim là gì, từ đó có thể lựa chọn tận dụng số cũ hoặc thay đổi số điện thoại mới cho phù hợp với mục đích của bản thân. 

Có nhiều căn cứ để dịch nghĩa đuôi số điện thoại như: theo quan niệm dân gian, theo ngũ hành sinh khắc, theo số hợp tuổi, theo phương pháp chia cho 80,... Vậy, cụ thể cách dịch đuôi theo các phương pháp này ra sao?

II. Các cách dịch đuôi số điện thoại cát - hung bạn nên biết

1. Dịch 4 số đuôi điện thoại

Có hai cách giải mã 4 số cuối điện thoại khá phổ biến và được nhiều người sử dụng hiện nay:

- Xác định ý nghĩa hung cát 4 số đuôi theo phương pháp chia cho 80: Cụ thể cách tính sim chia cho 80 và xác định ý nghĩa Hung - Cát - Bình Hoa như sau:

  • Bước 1: Lấy 4 số cuối điện thoại tạo thành một số tự nhiên bốn chữ số.
  • Bước 2: Lấy chữ số đó chia cho 80, kết quả của phép tính trừ đi phần số nguyên (trước dấu phẩy) rồi nhân với 80.
  • Bước 3: Sử dụng kết quả thu được ở bước 2 để tra cứu ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại theo bảng sau:

<đang cập nhật...>

Ví dụ: Bói ý nghĩa 4 số cuối sim 0853 683 339: 4 số cuối là 3339 : 80 = 41, 7375. 0,7375 x 80 = 59 → Tra cứu trong bảng thì sim ứng với ý nghĩa Bình (Trung bình) chủ về khó xác định phương hướng trong cuộc sống.

- Dịch số đuôi điện thoại theo quan niệm dân gian: Theo quan niệm dân gian thì 4 số cuối điện thoại phần nào cũng ảnh hưởng đến tốt - xấu và may mắn của người sử dụng. Trong đó, có các dãy số đặc biệt mà người dùng cần lưu ý:

  • Mang ý nghĩa tốt và nhiều may mắn:

0279: Làm ăn phát tài phát lộc lại được ổn định

2378: Có lộc về tài sản, nhất là liên quan đến đất đai

2668: Công việc làm ăn được quý nhân trợ giúp

  • Mang ý nghĩa không tốt gồm:

1344: Công việc khó khăn, chuyện tình cảm có kẻ phá hoại hoặc chen chân.

1674: Sức khỏe của chủ nhân không tốt, thường hay đau ốm bệnh tật

1353: Công việc làm ăn gặp kẻ phá hoại và sức khỏe kém.

>>>Xem chi tiết: Ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại

2. Dịch 3 số cuối điện thoại

Giải mã 3 số cuối điện thoại sẽ ghép ý nghĩa từng con số theo quan niệm dân gian (dựa vào cách phát âm Hán Việt) để biết dãy số mang ý nghĩa tốt hay xấu. Khi ghép lại với nhau sẽ tạo thành những ý nghĩa nhất định. Trong đó các cặp số đẹp/xấu mà người dùng nên chú ý gồm:

- Bộ 3 số đuôi đẹp:

  • 132: Mãi sinh tài, tiền bạc không ngừng tăng thêm theo thời gian
  • 162: Lộc tài bền vững, không cần lo lắng về vấn đề tiền bạc
  • 183: Sinh phát tài, làm việc gì cũng được thuận lợi, đắc tài sai lộc
  • 365: Tài lộc quanh năm, giàu có thịnh vượng hơn người
  • 413: Bốn mùa trong năm đều có lộc về tiền bạc đưa tới
  • 532: Tài lộc bền vững, thu chi hợp lý nên tích lũy không ngừng tăng thêm
  • 638: Lộc tài hoạnh phát, buôn may bán đắt
  • 789: Tài lộc bền vững, không ngừng tăng thêm một đời thịnh vượng
  • 865: Phát lộc cả năm, dù kinh doanh hay làm công cũng thuận lợi
  • 986: Trường cửu lộc phát, tiền bạc bền vững lại gặp nhiều may mắn
  • 999: Trường cửu, trường thọ một đời sung túc, phú quý.

- Bộ 3 số đuôi xấu:

  • 224: Mãi mãi tử, ý nói sức khỏe không tốt
  • 772: Thất thất mãi, công việc thất bại, mùa màng thất bát
  • 060: Không lộc, kinh doanh buôn bán vất vả mà tiền tài không có
  • 784: Thất bát tử, làm ăn thất bát - sức khỏe kém.

>>>Xem chi tiết: Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại

3. Dịch đuôi số điện thoại theo 2 số cuối

Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại cũng được xác định bằng cách ghép ý nghĩa dân gian của hai số với nhau. Dựa vào đó để dự đoán được sim điện thoại có mang lại may mắn cho mình khi sử dụng hay không. Cụ thể các cặp số may mắn nên có trong sim và cặp số xấu nên tránh như sau:

dịch đuôi số điện thoại

- Các cặp số đẹp:

  • 11: Là người giữ vị trí đặc biệt quan trọng, luôn tài giỏi hơn người
  • 12: Sức sống mạnh mẽ, bất chấp hoàn cảnh khó khăn
  • 13: Sinh tài, mang lại may mắn về tiền bạc
  • 15: Sinh phúc, gia đạo yên vui
  • 16: Sinh lộc, làm ăn thuận lợi
  • 18: Sinh phát, sự nghiệp phát đạt
  • 19: Sinh sôi mạnh mẽ, trường cửu với thời gian
  • 22: Mãi mãi trường tồn
  • 23: Mãi tài, tiền bạc sung túc
  • 26: Mãi lộc có nhiều may mắn về tài chính
  • 28: Mãi phát - lộc tài ổn định
  • 29: Mãi trường cửu, bất chấp dòng chảy thời gian
  • 33: Tiền tài sung túc, đầy ắp
  • 36: Tài lộc no đủ
  • 38: Ông địa nhỏ, may mắn về điền sản
  • 39: Thần tài nhỏ, kinh doanh hoạnh phát
  • 49: Số gánh hạn, hóa giản vận xui
  • 53: Số hóa giải vận hạn
  • 55: Đại phúc tốt cho gia đạo
  • 56: Sinh lộc, đạt được thành tựu trong sự nghiệp
  • 58: Sinh phát, kinh doanh gặp thời
  • 59: Sinh trường cửu, thăng tiến mạnh mẽ và bền vững
  • 61: Lộc nhất, luôn đạt được lợi ích tốt nhất trong tiền bạc
  • 62: Lộc mãi, tiền bạc bền vững
  • 63: lộc tài, kinh doanh được dịp phát tài
  • 65: Lộc sinh, cung tài lộc rộng mở
  • 68: Lộc phát, làm ăn gặp được may mắn
  • 69: Lộc trường cửu, tài lộc bền vững no đủ
  • 78: Ông địa lớn
  • 79: Thần tài lớn
  • 82: Phát mãi, con đường tài lộc luôn thuận lợi
  • 83: Phát tài, gặp thời sớm giàu có
  • 86: Phát lộc, cung tài lộc được khai thông
  • 88: Đại phát, làm việc gì cũng được may mắn, nhất là đầu tư
  • 89: Phát trường cửu, may mắn về tiền bạc bền vững
  • 92: Trường cửu mãi, cuộc sống được duy trì bền vững
  • 98: May mắn, thành công sẽ luôn song hành trong cuộc sống
  • 99: Đại trường cửu, tiền đồ rộng mở và bền vững.

- Các cặp số xấu cần vứt ngay:

  • 14: Nhất định chết
  • 24: Mãi tử, sức khỏe kém
  • 44: Đại tử, cẩn thận đại hạn
  • 45: Tử không sinh, sự sống mong manh
  • 46: Không tài lộc, nghèo khó
  • 73: Tất tài, kiếm được nhưng không giữ được
  • 75: Thất sinh, làm việc gì cũng khó phát triển
  • 76: Không có lộc kinh doanh, buôn bán

>>>Xem chi tiết: Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại

4. Dịch đuôi số điện thoại hợp mệnh

Cách giải mã đuôi số điện thoại này sẽ đánh giá tốt xấu theo học thuyết ngũ hành. Theo đó, đuôi số điện thoại quan hệ tương sinh hoặc quan hệ tương trợ ngũ hành bản mệnh của người dùng là tốt và ngược lại tương khắc là xấu. Cụ thể ngũ hành các con số từ 0 - 9 theo học thuyết ngũ hành như sau: số 0 - Thủy, số 1 - Thủy, số 2 - Thổ, số 3 - Mộc, số 4 - Mộc, số 5 - Thổ, số 6 - Kim, số 7 - Kim, số 8 - Thổ, số 9 - Hỏa. Cụ thể đuôi số điện thoại hợp mệnh nhu sau:

- Đuôi hợp mệnh Kim: 2, 5, 8 (hành Thổ) và số 6, 7 (hành Kim)

- Đuôi hợp mệnh Mộc: số 0, 1 (hành Thủy) và số 3, 4 (hành Mộc)

- Đuôi hợp mệnh Thủy: số 6, 7 (hành Kim) và số 0, 1 (hành Thủy)

- Đuôi hợp mệnh Hỏa: số 3, 4 (hành Mộc) và số 9 (hành Hỏa)

- Đuôi hợp mệnh Thổ: số 9 (hành Hỏa) và số 2, 5, 8 (hành Thổ)

5. Dịch số đuôi điện thoại theo quẻ dịch

Dựa vào quẻ dịch đại diện cho con số cuối cùng ở đuôi sim quý bạn sẽ biết ý nghĩa hung cát của dãy số điện thoại đang dùng. Cụ thể với các con số từ 0 đến 9 ta có:

- Số 0: ứng quẻ Thuần Khôn, đó là quẻ dịch cát tượng trưng cho tốt đẹp, may mắn

- Số 1: ứng với quẻ Địa Thiên Thái, thuộc nhóm quẻ dịch cát hanh, hàm ý mọi việc sẽ phát triển hanh thông như ý

- Số 2: đại diện cho quẻ Địa Trạch Lâm, quẻ cát tượng trưng cho sự phát triển, thăng tiến mở rộng.

- Số 3: Ứng với quẻ hung Địa Hỏa Minh Di, hàm ý người dụng quẻ sẽ có tương lai mù mịt, dễ dính vào kiện tụng không hay.

- Số 4: Đại diện cho quẻ Địa Lôi Phục, báo hiệu cho sự thăng tiến, mọi việc sẽ ngày trở lên tốt đẹp hơn.

- Số 5: Ứng với quẻ Địa Phong Thăng, quẻ này có ý nghĩa về sự phát triển đi lên, mọi việc đều thành công mỹ mãn.

- Số 6: Đại diện cho quẻ Địa Thủy Sư, chiêm đoán công việc của chủ sim sẽ thành công phát đạt.

- Số 7: Thuộc quẻ Địa Thủy Kiêm, dãy sim mang ý nghĩa tốt cho công việc, tình duyên gia đạo

- Số 8: Thuộc quẻ Thuần Khôn, hàm ý công danh sự nghiệp thăng tiến phát triển mạnh mẽ.

- Số 9: Đuôi số này thuộc nhóm quẻ Địa Thiên Thái, đại diện mọi sự bình an như ý, phát tài phát đạt. 

III. Chuyên gia đàm luận gì về các dịch đuôi số điện thoại: 

#Dịch đuôi số để luận nghĩa sim là theo các cách trên chưa hoàn toàn đúng?

Phần lớn người dùng dịch số đuôi điện thoại nhằm tìm ra dãy sim có phong thủy phù hợp với mình có khả năng gia tăng may mắn, giúp cuộc sống thuận lợi hơn. Tuy nhiên, việc giải mã đuôi số điện thoại để đánh giá và chọn sim còn rất nhiều bất cập bởi:

- Không thể chỉ dựa vào một vài số cuối điện thoại để đánh giá cả một dãy sim 10 chữ số. Bởi theo phong thủy mỗi con số đều sở hữu năng lượng riêng và tác động tới người dùng khi sử dụng. Do vậy, khi đặt vào dãy số thì ý nghĩa phong thủy của con số cũng đã thay đổi.

- Hơn nữa, cả 3 cách dịch đuôi 4 số, 3 số hay 2 số cuối điện thoại đều không có cơ sở lý luận rõ ràng nên kết quả luận giải phong thủy cũng sẽ không chính xác.

- Đuôi số điện thoại hợp tuổi dù đã dựa trên cơ sở ngũ hành sinh khắc để luận giải, tuy nhiên việc dựa vào 1 con số để đánh giá cả dãy sim là hoàn toàn không hợp lý.

Theo chuyên gia phong thủy thì để luận giải phong thủy sim chính xác và đánh giá mức độ hợp - khắc, tốt - xấu với người sử dụng phải dựa trên tổng hòa 05 yếu tố:

- Âm dương cân bằng: Năng lượng âm (số chẵn) và năng lượng dương (số lẻ) trong sim điện thoại phải ở trạng thái tương đối cân bằng (6:4 hoặc 4:6). Trong đó, lý tưởng nhất là dãy sim cân bằng tuyệt đối có 5 số chẵn và 5 số lẻ. Song song với đó, dãy sim cũng phải cân bằng âm dương với người dùng, tức là âm mạng nên dùng sim có 6 số lẻ và dương mạng nên dùng sim có 6 số chăn.

- Quẻ dịch: Mỗi số điện thoại sẽ tương ứng với một quẻ chủ và một quẻ hỗ, dựa vào ý nghĩa của quẻ dịch mà đánh giá hung - cát, phương diện chịu ảnh hưởng (tình duyên, tài lộc, công danh, vận hạn) khi sử dụng sim. Trong đó, quẻ chủ đóng vai trò trọng yếu.

- Cửu tinh: Từ năm 2004 - 2023 thuộc thời kỳ Hạ Nguyên vận 8 do sao Bát Bạch chủ quản. Do đó, sim điện thoại muốn nhận được vượng khí phong thủy thì phải xuất hiện số 8.

- Ngũ hành: 

  • Xét theo ngũ hành bản mệnh: Ngũ hành của dãy sim phải tương sinh với ngũ hành bản mệnh của người sử dụng.
  • Xét theo tứ trụ: Ngũ hành số điện thoại phải bổ khuyết cho tứ trụ (xác định dựa vào năm, tháng, giờ và ngày sinh) của người sử dụng sim.
  • Nội tại sim: Xét từ trái qua phải dãy sim có phong thủy tốt phải có nhiều cặp tương sinh, tương trợ hơn tương khắc.

- Số nút và theo quan niệm dân gian:

  • Tổng nút: Cộng tổng 10 con số trong sim thì số nút (số cuối cùng của kết quả) phải nằm trong khoảng từ 8 - 10 thì mới mang lại may mắn cho chủ nhân
  • Cặp số may mắn: Sự xuất hiện của cặp số, dãy số mang ý nghĩa may mắn theo quan niệm dân gian cũng giúp gia tăng thuận lợi cho người dùng.

>>>Để dịch số điện thoại bạn đang dùng hung hay cát thì mời quý bạn sử dụng ngay phần mềm xem sim phong thủy của simphongthuy.vn.

Hy vọng những phân tích của chuyên gia phong thủy phần nào giúp người dùng điện thoại hiểu được điểm không chính xác trong dịch đuôi số điện thoại để chọn sim. Đồng thời, sử dụng công cụ xem bói phong thủy sim để nhanh chóng tìm ra số điện thoại tốt và phù hợp với mong muốn của bản thân. Chúc quý bạn luôn được suôn sẻ, thuận lợi trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp