Kinh dịch sim 4 số cuối là phương pháp dựa vào ý nghĩa cát hung của 64 quẻ trong Dịch Lý Phong Thủy. Căn cứ vào cách xem này, người dùng có thể tự đánh giá được 4 số cuối điện thoại của bản thân có ý nghĩa là hung hay cát.
1. Xem kinh dịch sim 4 số cuối mang lại điều gì?
Kinh dịch sim 4 số cuối được sử dụng để luận giải ý nghĩa hung cát của 4 số đuôi điện thoại. Thông qua đó, người dùng sẽ có căn cứ để lựa chọn được những bộ đuôi sim đẹp cho từng mục đích công việc. Phương pháp này dựa vào ý nghĩa cát - hung của 64 quẻ trong Dịch Lý phong thủy. Chủ mệnh nên sử dụng những số điện thoại có quẻ của 4 số cuối sim mang ý nghĩa Đại Cát hoặc Cát. Và ngược lại, họ nên hạn chế dùng số điện thoại có chứa 4 số đuôi sim là quẻ Đại Hung hoặc Hung.
2. Cách xem kinh dịch sim 4 số cuối chính xác nhất
Để xác định 4 số cuối điện thoại hung hay cát theo kinh dịch, người dùng sẽ tiến hành 3 bước như sau:
+ Bước 1: Tách 4 số cuối điện thoại muốn xem thành 2 phần. Trong đó 2 số đầu là Thượng Quái và 2 số còn lại là Hạ Quái.
+ Bước 2: Tính tổng của Thượng Quái và tổng của Hạ Quái. Tiếp theo, lần lượt lấy tổng của hai phần vừa tính được chia cho 8. Sau đó, đối chiếu phần dư của Thượng Quái và Hạ Quái với bảng sau đây:
Phép Dư |
8 Quái |
1 |
Càn |
2 |
Đoài |
3 |
Ly |
4 |
Chấn |
5 |
Tốn |
6 |
Khảm |
7 |
Cấn |
8 |
Khôn |
+ Bước 3: Lấy Thượng Quái và Hạ Quái ghép lại với nhau. Đối chiếu kết quả với bảng 64 kinh dịch.
Càn |
Khảm |
Cấn |
Chấn |
Tốn |
Ly |
Khôn |
Đoài |
|
Càn |
Thuần Càn |
Thủy Thiên Nhu |
Sơn Thiên Đại Súc |
Lôi Thiên Đại Tráng |
Phong Thiên Tiểu Súc |
Hỏa Thiên Đại Hữu |
Địa Thiên Thái |
Trạch Thiên Quải |
Khảm |
Thiên Thủy Tụng |
Bát Thuần Khảm |
Sơn Thủy Mông |
Lôi Thủy Giải |
Phong Thủy Hoán |
Hỏa Thủy Vị Tế |
Địa Thủy Sư |
Trạch Thủy Khốn |
Cấn |
Thiên Sơn Độn |
Thủy Sơn Kiển |
Thuần Cấn |
Lôi Sơn Tiểu Quá |
Phong Lôi Ích |
Hỏa Sơn Lữ |
Địa Sơn Khiêm |
Trạch Sơn Hàm |
Chấn |
Thiên Lôi Vô Vọng |
Thủy Lôi Truân |
Sơn Lôi Di |
Thuần Chấn |
Phong Sơn Tiệm |
Hỏa Lôi Phệ Hạp |
Địa Lôi Phục |
Trạch Lôi Tùy |
Tốn |
Thiên Phong Cấu |
Thủy Phong Tinh |
Sơn Phong Cổ |
Lôi Phong Hằng |
Bát Thuần Tốn |
Hỏa Phong Đỉnh |
Địa Phong Thăng |
Trạch Phong Đại Quá |
Ly |
Thiên Hỏa Đồng Nhân |
Thủy Hỏa Ký Tế |
Sơn Hỏa Bí |
Lôi Hỏa Phong |
Phong Hỏa Gia Nhân |
Bát Thuần Ly |
Địa Hỏa Minh Di |
Trạch Hỏa Cách |
Khôn |
Thiên Địa Bĩ |
Thủy Địa Tỷ |
Sơn Địa Bác |
Lôi Địa Dự |
Phong Địa Quan |
Hỏa Địa Tấn |
Bát Thuần Khôn |
Trạch Địa Tụy |
Đoài |
Thiên Trạch Lý |
Thủy Trạch Tiết |
Sơn Trạch Tốn |
Lôi Trạch Quy Muội |
Phong Trạch Trung Phu |
Hỏa Trạch Khuê |
Địa Trạch Lâm |
Thuần Đoài |
Theo phương pháp này, quẻ dịch bao gồm 3 nhóm. Đó là:
+ Quẻ Cát là: Thuần Càn, Thuần Khôn, Thủy Thiên Nhu, Địa Thủy Sư, Thủy Địa Tỷ, Thiên Trạch Lý, Địa Thiên Thái. Thiên Hỏa Đồng Nhân, Hỏa Thiên Đại Hữu, Địa Sơn Khiêm, Lôi Địa Dự, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Lôi Di, Trạch Phong Đại Quá, Thuần Ly, Trạch Sơn Hàm, Lôi Phong Hằng, Lôi Thiên Đại Quá, Hỏa Địa Tấn, Phong Hỏa Gia Nhân, Lôi Thủy Giải, Phong Lôi Ích, Trạch Địa Tụy, Địa Phong Thăng, Trạch Hỏa Cách, Hỏa Phong Đỉnh, Phong Sơn Tiệm, Lôi Hỏa Phong, Thuần Đoài, Phong Thủy Hoán, Thủy Trạch Tiết, Phong Trạch Trung Phu và Thủy Hỏa Ký Tế.
+ Quẻ Bình Hòa là: Phong Thiên Tiểu Súc, Trạch Lôi Tùy, Địa Trạch Lâm, Phong Địa Quán, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Địa Lôi Phục, Thuần Khảm, Sơn Trạch Tốn, Thiên Phong Cấu, Trạch Thủy Khốn, Thủy Phong Tỉnh, Thuần Chấn, Thuần Cấn, Hỏa Sơn Lữ, Thuần Tốn và Lôi Sơn Tiểu Quá.
+ Quả Hung là: Sơn Thủy Mông, Thủy Lôi Truân, Thiên Thủy Tụng, Thiên Địa Bĩ, Sơn Phong Cố, Sơn Địa Bác, Thiên Lôi Vô Vọng, Thiên Sơn Độn, Địa Hỏa Minh Di, Hỏa Trạch Khuê, Thủy Sơn Kiến, Trạch Thiên Quải, Lôi Trạch Quy Muội và Hỏa Thủy Vị Tế.
Phương pháp kinh dịch sim 4 số cuối có một số ưu điểm và nhược điểm, như sau:
+ Ưu điểm: Cách tính đơn giản, có sẵn nội dung đối chiếu nên bất cứ ai cũng có thể thực hiện được.
+ Nhược điểm: Cách xem kinh dịch sim 4 số cuối chưa phân tích được đầy đủ ý nghĩa tốt xấu của số điện thoại. Vì kết quả ấy mới chỉ đánh giá được 40%, vẫn còn 60% phụ thuộc vào những số còn lại trong dãy.
Ví dụ: Số điện thoại 09** **5496 có 4 số cuối là 5496. Để xem 4 số cuối này thuộc quẻ gì, người dùng sẽ tiến hành những bước sau:
- Tách 5498 thành 2 phần là 54 (Thượng Quái) và 96 (Hạ Quái).
- Tổng của Thượng Quái là 5+4=9 và tổng của Hạ Quái là 9+6=15.
- Lấy hai kết quả tính được ở bước trên chia cho 8, được phần dư là 1 ứng với Càn (Thượng Quái) và 7 ứng với Cấn (Hạ Quái).
- Ghép Thượng Quái và Hạ Quái được quẻ số 33 - Thiên Sơn Độn là quẻ Hung. Chính vì vậy, 4 số cuối của số điện thoại 09** **5496 có ý nghĩa xấu, khiến người sở hữu gặp nhiều rắc rối, trở ngại.
>>> Xem thêm: Cách tính 4 số cuối điện thoại
3. Có thể chọn sim phong thủy theo kinh dịch 4 số cuối không?
Việc luận giải sim phong thủy 4 số cuối theo kinh dịch chỉ mang tính tham khảo hoặc chiêm nghiệm để giải trí. Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào yếu tố 4 số cuối để lựa chọn sim phong thủy thì không hoàn toàn chính xác. Bởi vì:
+ Số điện thoại là sự kết hợp giữa 10 con số với nhau mà mỗi số sẽ mang một ý nghĩa nhất định. Chính vì vậy, việc luận giải kinh dịch sim 4 số cuối mới chỉ đánh giá được ý nghĩa của 4 số đuôi sim, chứ chưa đánh giá được đầy đủ ý nghĩa của toàn bộ con số trong sim đó.
+ Phương pháp kinh dịch chỉ xét được năng lượng bên trong sim mà chưa xét được năng lượng đó tác động tốt xấu đến người dùng sim ra sao.
Chủ mệnh muốn lựa chọn sim phong thủy cần phải dựa vào tất cả các con số xuất hiện trong số điện thoại theo 5 tiêu chí sau: âm dương cân bằng - ngũ hành sim - cửu tinh đồ pháp - quẻ dịch - quan niệm dân gian.
Từ việc áp dụng nguyên lý kinh dịch sim 4 số cuối, người dùng có thể đánh giá được ý nghĩa hung cát của đuôi sim với bản mệnh. Tuy nhiên, muốn chọn số điện thoại hỗ trợ tốt hơn khi kết hợp với các yếu tố của sim phong thủy bao gồm: quẻ dịch - quan niệm dân gian - ngũ hành tương sinh - cửu tinh đồ pháp - cân bằng âm dương.